-
Ngón tay ngắn, tròn, thô (ngón tay dùi đục) dấu hiệu: vất vả, hèn kém, đần, thiếu kiên trì.
-
Ngón tay ngắn vừa, tròn lẳn phù hợp bàn tay nhỏ dầy (béo) cả hai thứ, dấu hiệu: Trí tuệ phong phú, có nghị lực và thành danh, giàu sang, nhiều tham vọng và dục vong.
-
Ngón tay tròn lẳn có mấu đôd mờ ở các đầu đốt: Dấu hiệu có học thức, sống ngăn nắp, năng lực, tập trung tư tưởng cao.
-
Ngón tay mỏng dẹt, khô khan: Dấu hiệu nghèo, vất vả, không danh phận.
-
Ngón tay cong keo (duy biến và thường biến): Dấu hiệu lao khổ, bần hàn, thiếu trí tuệ.
-
Ngón tay nhỏ yếu ớt: Dấu hiệu không thọ: Nhút nhát, sự sệt, thiếu tự tin
-
Ngón tay dài bằng lòng bàn tay: trí thức, khôn ngoan, có óc phán tích, dễ cảm động, nóng tính
-
Ngón tay dài hơn lòng bàn tay: trí tuệ, có óc nghệ sỹ, tính kiên nhẫn, nhút nhát và kín đáo.
-
Ngón tay ngắn hơn lòng bàn tay: Thô lỗ, cục mịch, ít suy nghĩ.
-
Ngón tay trơn tru: hành động theo linh cảm, hứng thú, nhạy cảm , nghệ sĩ tính. Tính toán mau (trẻ con thường co ngón này nen phái chờ khi lớn, bàn tay phát triện ộn định mới co thẻ biết là loại ngón nào).
-
Quá dịu: tính yếu ớt, nhiều tình càm.
-
Dễ uốn: tính dễ thích nghi, hay đổi ý, hào phóng.
-
Quá cứng: độc đoán, thiển kiến, hẹp hoi, hay nghi ngờ.
-
Kẽ ngón tay hở: kém thông minh, ích kỷ
-
Kẽ ngón tay kín: tính cẩn thận, lý luận, cần kiệm.
-
Kẽ ngón tay hở ở chân, kín ở phần móng: hào phóng , không kín đáo, có óc tự do
-
Cong queo ngón trỏ: có bệnh liên quan đến gan
-
Cong queo ngón giữa: có bệnh liên quan đến ruột, tai, gân cốt.
-
Cong queo ngón áp: có bệnh liên quan đến thần kinh, tim, thận. mật
-
Cong queo ngón ut: có bệnh liên quan đến bộ phận sinh sục, bài tiết.
-
các ngón cong queo: không ngay thẳng,, hay lầm lạc.