Ngày Kỷ Mão Tuổi Tân Dậu
Ngày Kỷ Mão ngũ hành là Thành Đầu Thổ. Can Kỷ Thổ bị Chi Mão Mộc khắc.
Tuổi Tân Dậu ngũ hành là Thạch Lựu Mộc. Can Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.
Nên:
Ccẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, Tế nhị trong cách giải quyết các công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm việc thiện, chữa bệnh.
Kiêng Cữ:
Đi xa, di chuyển, đi lại, thay đổi chỗ ở, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp đồng, hợp tác, động thổ, cầu hôn, cưới hỏi, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận:
Ngày xung của bổn mạng. Không nên dựa trên kinh nghiệm hay sự tính toán lâu năm của mình mà áp dụng sẽ không có kết quả như ý. Nếu có sự vui chơi, giao thiệp, tiệc tùng đình đám cũng nên giới hạn. Có thân nhân, bè bạn đến hoặc có tin tức của họ. Đi xa, sử dụng xe cộ máy móc bất lợi, hoặc đi vì chuyện buồn, sức khỏe không tốt.
Ưu điểm của thanh niên ta là hăng hái, giàu tinh thần xung phong. Khuyết điểm là ham chuộng hình thức, thiếu thực tế, bệnh cá nhân, bệnh anh hùng. Rất mong toàn thể thanh niên ta ra sức phát triển những ưu điểm và tẩy sạch những khuyết điểm ấy. Huy hiệu của thanh niên ta là "tay cầm cờ đỏ sao vàng tiến lên". Ý nghĩa của nó là: phải xung phong làm gương mẫu trong công tác, trong học hỏi, trong tiến bộ, trong đạo đức cách mạng. Thanh niên phải thành một lực lượng to lớn và vững chắc trong công cuộc kháng chiến và kiến quốc. Đồng thời phải vui vẻ, hoạt bát. Bác mong mỗi cháu và toàn thề các cháu nam nữ thanh niên cố gắng làm tṛòn nhiệm vụ, để xứng đáng với cái huy hiệu tươi đẹp và vẻ vang ấy.